Tổng hợp các hàm tài chính và cách sử dụng các hàm tài chính trong Excel

Các hàm trong Excel luôn là điều khiến tất cả mọi người phải trầm trồ khi sử dụng chúng. Đặc biệt là đối với lĩnh vực tài chính, Excel cũng có thể khiến chúng ta phải ngạc nhiên.

Tổng hợp các hàm tài chính và cách sử dụng các hàm tài chính trong Excel

Mình nhớ ngày còn là sinh viên ngành tài chính, Mình khá thích thú với việc sử dụng Excel để tính giá trị thời gian của tiền, tính lãi của khoản vay, tính lãi thực của khoản vay trả góp … lúc đó Mình bị choáng ngợp trước sự kỳ diệu của Excel. Tuy nhiên khi đi học thì cũng chỉ được các thầy cô chia sẻ một số hàm cơ bản như NPV, PV, FV chứ chưa được học nhiều các hàm khác do đó khi đi làm Mình vẫn phải tự học và tìm hiểu trên Internet, đôi khi còn quên cách sử dụng. Nay rảnh Mình ngồi tổng hợp và chia sẻ lại với các bạn, Mình hy vọng bài viết giúp ích phần nào đó cho nhu cầu của các bạn. Hãy cùng Mình điểm lại Các hàm tài chính phổ biến trong Excel nhé! Biết đâu việc sử dụng thuần thục các hàm này có thể giúp bạn có 1000 tỷ trong tay phải không nào!

Hàm tài chính FV

Hàm FV giúp tính toán giá trị tương lai của một khoản đầu tư dựa trên một mức lãi suất cố định.

Công thức: =FV(rate,nper,pmt,[pv],[type])

Trong đó:

  • Rate: Lãi suất theo kỳ hạn.
  • Nper: Tổng số kỳ hạn thanh toán trong một niên kim.
  • Pmt: Khoản thanh toán cho mỗi kỳ và không đổi trong suốt vòng đời của niên kim.
  • Bạn có thể bỏ qua pmt và gõ 0. Khi đó bạn phải nhập giá trị Pv phía sau.
  • Pv: Giá trị hiện tại, hoặc số tiền trả một lần hiện tại đáng giá ngang với một chuỗi các khoản thanh toán tương lai.
  • Type: Hình thức tính lãi

Bạn nhập 0 để tính lãi vào cuối mỗi kỳ (mặc định) hoặc 1 để tính lãi vào đầu mỗi kỳ tiếp theo.

Ví dụ: Bạn có 2 lựa chọn nhận tiền:

– Một là bỏ ra 300 triệu ở thời điểm hiện tại và sau 5 năm nhận được 500 triệu.

– Hai là mua trái phiếu kỳ hạn 5 năm với số tiền 300 triệu, lãi suất 12%/năm.

Bạn nên chọn phương án nào?

Chúng ta sẽ nhập =FV(12%;5;;-300;0) kết quả là 528,7 triệu. Như vậy rõ ràng phương án 2 sinh lời nhiều hơn phương án 1. Lưu ý, trong công thức, bạn nhập pv là -300 vì đây là số tiền bạn bỏ ra để đầu tư ở hiện tại.

Hàm FV

Hàm tài chính PV

Hàm PV giúp tính toán giá trị hiện tại của một khoản cho vay hoặc khoản đầu tư dựa trên một mức lãi suất cố định.

Công thức: =PV(rate,nper,pmt,[fv],[type])

Trong đó:

  • Rate: Lãi suất theo kỳ hạn.
  • Nper: Tổng số kỳ hạn thanh toán trong một niên kim.
  • Pmt: Khoản thanh toán cho mỗi kỳ và không đổi trong suốt vòng đời của niên kim.
  • Bạn có thể bỏ qua pmt và gõ 0. Khi đó bạn phải nhập giá trị Fv phía sau.
  • Fv: Giá trị tương lai hoặc số dư tiền mặt bạn muốn thu được sau khi thực hiện khoản thanh toán cuối cùng. Mục này là tùy chọn, nếu không có bạn có thể chọn 0 và bỏ qua.
  • Type: Hình thức tính lãi

Bạn nhập 0 để tính lãi vào cuối mỗi kỳ (mặc định) hoặc 1 để tính lãi vào đầu mỗi kỳ tiếp theo.

Ví dụ: bạn muốn nhận số tiền 100 triệu sau 3 năm tới bằng cách gửi ngân hàng với lãi suất 10%/năm thì bạn cần bỏ ra bao nhiêu tiền ở hiện tại?

Bạn sẽ cần nhập: =PV(10%;3;0;100;0) thì kết quả nhận được là bạn cần bỏ ra khoảng 75,13 triệu. Kết quả mang giá trị âm hàm ý số tiền bạn phải bỏ ra để tiết kiệm.

Hàm PV

Hàm tài chính NPV

Hàm NPV giúp tính toán giá trị hiện tại ròng của một khoản đầu tư bằng cách dùng lãi suất chiết khấu và một chuỗi các khoản thanh toán (giá trị âm) và thu nhập (giá trị dương) trong tương lai.

Công thức: =PV(rate,value1,[value2],…)

Trong đó:

  • Rate: Lãi suất chiết khấu trong cả một kỳ
  • Value1 là bắt buộc, các giá trị tiếp theo là tùy chọn. Value1, value2 v.v. phải có khoảng cách thời gian bằng nhau và xảy ra vào cuối mỗi kỳ.

Ví dụ: Bạn có số vốn 500 triệu và dự định đầu tư vào dự án dự với doanh thu trong 3 năm lần lượt là 100; 200; 300 triệu. Bạn có nên đầu tư vào dự án này không?

Ta nhập: =NPV(6%;100;200;300) và nhận được kết quả là 524,22 triệu. Vậy ta nên đầu tư vì số tiền này lớn hơn 500 triệu.

Hàm NPV

Hàm tài chính IRR

Hàm IRR giúp tính toán giá trị hiện tại ròng của một khoản đầu tư bằng cách dùng lãi suất chiết khấu và một chuỗi các khoản thanh toán (giá trị âm) và thu nhập (giá trị dương) trong tương lai.

Công thức: =IRR(value1,[guess])

Trong đó:

  • Values: Một mảng hoặc tham chiếu tới các ô có chứa những số mà bạn muốn tính toán tỷ suất hoàn vốn nội bộ. Bạn có thể nhập bằng cách chọn các ô đó.
  • Guess: Một số mà bạn đoán là gần với kết quả của IRR.

Ví dụ: Bạn có số vốn 500 triệu và dự định đầu tư vào dự án dự với doanh thu trong 3 năm lần lượt là 100; 200; 300 triệu. Bạn có nên đầu tư vào dự án này không?

Ta nhập liên tiếp vào các ô A1 là -500 (số tiền bỏ ra đầu tư); A2, A3, A4 lần lượt là 100; 200; 300. Tại ô A5, ta nhập =IRR(A1:A4;10%) kết quả thu được là 8,21%. Khi so sánh 8,21% so với IRR các dự án khác cao hơn thì ta nên đầu tư.

Hàm IRR

Hàm tài chính tổng hợp

Mình sắp xếp theo A – Z cho các bạn dễ tìm nhé.

ACCRINT (issue, first_interest, settlement, rate, par, frequency, basis, calc_method): Tính lãi tích lũy cho một chứng khoán trả lãi định kỳ.

ACCRINTM (issue, settlement, rate, par, basis): Tính lãi tích lỹ cho một chứng khoán trả lãi theo kỹ hạn.

AMORDEGRC (cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate, basis): Tính khấu hao trong mỗi tài khỏn kế toán tùy theo thời hạn sử dụng của tài sản. (Sử dụng trong hệ thống kế toán kiểu Pháp).

AMORLINC (cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate, basis): Tính khấu hao trong mỗi tài khoản kế toán (Sử dụng trong hệ thống kế toán kiểu Pháp).

COUPDAYBS (settlement, maturity, frequency, basis): Tính số ngày kể từ đầu kỳ tới ngày kết toán.

COUPDAYS (settlement, maturity, frequency, basis): Tính số ngày trong kỳ lãi bao gồm cả ngày kết toán.

COUPDAYSCN (settlement, maturity, frequency, basis): Tính số ngày từ ngày kết toán tới ngày tính lãi kế tiếp.

COUPNCD (settlement, maturity, frequency, basis): Trả về một con số thể hiện ngày thanh toán lãi lần trước, trước ngày kế toán.

COUPNUM (settlement, maturity, frequency, basis): Tính số lần lãi suất phải trả trong khoảng từ ngày kết toán đến ngày đáo hạn.

COUPPCD (settlement, maturity, frequency, basis): Trả về một con số thể hiện ngày thanh toán lãi lần trước, trước ngày kết toán.

CUMIPMT (rate, nper, pv, start_period, end_period, type): Tính lợi tức tích lũy phải trả đối với khoản vay trong khoảng thời gian giữa start_period và end_period.

CUMPRINC (rate, nper, pv, start_period, end_period, type) : Trả về tiền vốn tích lũy phải trả đối với khoản vay trong khoảng thời gian giữa start_period và end_period.

DB (cost, salvage, life, period, month): Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần theo một mức có định trong một khoảng thời gian xác định.

DDB (cost, salvage, life, period, factor): Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần kép, hay giảm dần theo một tỷ lệ nào đó, trong một khoảng thời gian xác định.

DISC (settlement, maturity, pr, redemption, basis): Tính tỷ lệ chiết khấu của một chứng khoán.

DOLLARDE (fractional_dollar, fraction): Chuyển đổi giá dollar ở dạng phân số sang giá dollar ở dạng thập phân.

DOLLARFR (decimal_dollar, fraction): Chuyển đổi giá dollar ở dạng thập phân số sang giá dollar ở dạng phân số.

EFFECT (nominal_rate, npery): Tính lãi suất thực tế hàng năm, biết trước lãi suất danh nghĩa hàng năm và tổng số kỳ thanh toán lãi kép mỗi năm.

FV (rate, nper, pmt, pv, type): Tính giá trị kỳ hạn (tương lai) của khoản đầu tư dựa trên việc chi trả cố định theo kỳ và lãi suất cố định.

FVSCHEDULE (principal, schedule): Tính giá trị kỳ hạn của một vốn ban đầu sau khi áp dụng một chuỗi các lãi suất kép (tính giá trị kỳ hạn cho một đầu tư có lãi suất thay đổi).

INTRATE (settlement, maturity, investment, redemption, basis): Tính lãi suất cho một chứng khoán đầu tư toàn bộ.

IPMT (rate, per, nper, pv, fv, type): Trả về khoản thanh toán lãi cho một đầu tư dựa trên việc chi trả cố định theo kỳ và dựa trên lãi suất không đổi.

IRR (values, guess): Tính lợi suất nội hàm cho một chuỗi các lưu động tiền mặt được thể hiện bởi các trị số.

ISPMT (rate, per, nper, pv): Tính số tiền lãi đã trả tại một kỳ nào đó đối với một khoản vay có lãi suất không đổi, sau khi trừ số tiền gốc phải trả cho kỳ đó.

MDURATION (settlement, maturity, coupon, yld, frequency, basis): Tính thời hạn Macayley sửa đổi cho chứng khoán dựa trên đồng mệnh giá $100.

MIRR (values, finance_rate, reinvest_rate): Tính tỷ suất doanh lợi nội tại trong một chuỗi luân chuyển tiền mặt theo chu kỳ.

NOMINAL (effect_rate, npery): Tính lãi suất danh nghĩa hàng năm, biết trước lãi suất thực tế và các kỳ tính lãi kép mỗi năm.

NPER (rate, pmt, pv, fv, type): Tính số kỳ hạn để trả khoản vay trong đầu tư dựa trên từng chu kỳ, số tiền trả và tỷ suất lợi tức cố định.

NPV (rate, value1, value2, …): Tính hiện giá ròng của một khoản đầu tư bằng cách sử dụng tỷ suất sinh lời kỳ vọng và các khoản thu nhập hàng kỳ.

ODDFPRICE (settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, yld, redemption, frequency, basis): Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của chứng khoán có kỳ đầu tiên lẽ (ngắn hạn hay dài hạn).

ODDFYIELD (settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, pr, redemption, frequency, basis): Trả về lợi nhuận của một chứng khoán có kỳ tính lãi đầu tiên là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn).

ODDLPRICE (settlement, maturity, last_interest, rate, yld, redemption, frequency, basis): Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của chứng khoán có kỳ tính lãi phiếu cuối cùng là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn).

ODDLYIELD (settlement, maturity, last_interest, rate, pr, redemption, frequency, basis): Tính lợi nhuận của chứng khoán có kỳ cuối cùng là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn).

PMT (rate, nper, pv, fv, type): Tính tiền phải trả đối với khoản vay có lãi suất không đổi và chi trả đều đặn

PPMT (rate, per, nper, pv, fv, type): Tính khoản vốn thanh toán trong một kỳ hạn đã cho đối với một khoản đầu tư, trong đó việc chi trả được thực hiện đều đặn theo định kỳ với một lãi suất không đổi.

PRICE (settlement, maturity, rate, yld, redemption, frequency, basis): Tính giá trị chứng khoán trên đồng mệnh giá $100, thanh toán lợi tức theo chu kỳ.

PRICEDISC (settlement, maturity, discount, redemption, basis): Tính giá trị trên đồng mệnh giá $100 của một chứng khoán đã chiết khấu.

PRICEMAT (settlement, maturity, issue, rate, yld, basis): Tính giá trị trên đồng mệnh giá $100 của một chứng khoán phải thanh toán lãi vào ngày đáo hạn.

PV (rate, nper, pmt, fv, type): Tính giá trị hiện tại của một khoản đầu tư.

RATE (nper, pmt, pv, fv, type, guess): Tính lãi suất mỗi kỳ trong một niên kim.

REVEICED (settlement, maturity, investment, discount, basis): Tính số tiền nhận được vào kỳ hạn thanh toán cho một chứng khoán đầu tư toàn bộ.

SLN (cost, salvage, life): Tính chi phí khấu hao (theo phương pháp đường thẳng) của một tài sản trong một kỳ.

SYD (cost, salvage, life, per): Tính khấu hao theo giá trị còn lại của tài sản trong định kỳ xác định.

TBILLEQ (settlement, maturity, discount): Tính lợi nhuận tương ứng với trái phiếu cho trái phiếu kho bạc.

TBILLPRICE (settlement, maturity, discount): Tính giá trị đồng mệnh giá $100 cho trái phiếu kho bạc.

TBILLYIELD (settlement, maturity, pr): Tính lợi nhuận cho trái phiếu kho bạc.

XIRR (values, dates, guess): Tính lợi suất nội hàm cho một loạt lưu động tiền mặt không định kỳ.

XNPV (rate, values, dates): Tính tỷ giá ròng cho một dãy lưu động tiền mặt không định kỳ.

YIELD (settlement, maturity, rate, pr, redemption, frequency, basis): Tính lợi nhuận đối với chứng khoán trả lãi theo định kỳ.

YIELDDISC (settlement, maturity, pr, redemption, basis): Tính lợi nhuận hàng năm cho chứng khoán đã chiết khấu.

YIELDMAT (settlement, maturity, issue, rate, pr, basis): Tính lợi nhuận hàng năm của chứng khoán trả lãi vào ngày đáo hạn.

Kết luận về Hàm tài chính

Trên đây là các hàm tài chính Mình tổng hợp lại để các bạn được biết. Hy vọng những hàm này giúp các bạn giải quyết các dữ liệu trên Excel nhanh hơn, hiệu quả cao hơn.

Hàm tài chính là nhóm hàm cơ bản mà bất kì ứng viên nào trong ngành tài chính – kế kiểm đều nên biết. Hi vọng bài viết trên đã cung cấp kiến thức về hàm Excel hữu ích cho bạn. 

Chúc các bạn thành công!

Bài viết thuộc www.vozshare.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *